Câu hỏi thường gặp về ISO 14001
5/15/2013 9:47:55 AM
Câu hỏi:
Xin cho tôi biết hiện nay trên thế giới và Việt Nam có bao nhiêu tổ chức chứng nhận ISO 14001, những nước nào có số chứng chỉ ISO 14001 cao nhất thế giới và số lượng chứng chỉ ISO 14001 của Việt Nam là bao nhiêu? Xin cảm ơn.
Trả lời:
Theo thống kê của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) thì trên thế giới có những tổ chức sau chứng nhận về ISO 14001:
ABS Quality Evaluations (ABS QE) (USA);
AENOR (Tây Ban Nha);
AFAQ-ASCERT International (Pháp);
AIB-Vinçotte International (Bỉ);
Applus+ (LGAI) (Tây Ban Nha);
AQSR (USA);
BM TRADA Certification (UK);
British Standards Institution (BSI) (UK);
Bureau Veritas Quality International (BVQI) (UK);
DEKRA Intertek Certification (Đức);
Det Norske Veritas Certification (DNV) (Nauy);
DQS Deutsche Gesellschaft zur Zertifizierung (Đức)
DQualitas Certificación S.A (DQ Cert) (Tây Ban Nha)
ECA CERT Certificación, SAU (ECA CERT) ((Tây Ban Nha);
EUROCERT S.A. (Hy Lạp);
Focus Certification Pty Ltd (Úc);
Germanischer Lloyd Certification GmbH (GLC) (Đức);
ICONTEC (Colombia)
International Certifications Limited (NEW ZEALAND)
International Standards Certifications (Úc)
Intertek Systems Certification (USA)
ISOQAR Ltd (UK)
KEMA (Hà Lan)
Lloyd's Register Quality Assurance Ltd (LRQA) (UK)
Moody International Certification Limited AOQC (UK)
National Quality Assurance Limited (NQA) (UK)
National Standards Authority of Ireland (NSAI) (IRELAND)
NSF International Strategic Registrations, Ltd. (USA)
QSCert, spol. s r.o. (SLOVAKIA)
Quality Management Institute (QMI) (CANADA)
SAI Global (Úc)
SGS International Certification Services Ltd (SGS-ICS) (Thụy Sỹ)
TV Cert (Đức)
Underwriters Laboratories (UL) (USA)
Vehicle Certification Agency (VCA) (UK)
Ở Việt Nam hiện chưa có số liệu chính xác về các tổ chức chứng nhận ISO 14001. Nếu có nhu cầu về chứng nhận ISO 14001, xin liên hệ với Công ty Cổ phần Tư vấn Đào tạo ITC, Số 10 TT Cục Cảnh sát Kinh tế, Ngõ 100 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà nội; Tel: (04) 66803561; Fax (04) 37481697; Email: contact@itcskill.com
Theo điều tra mới nhất của ISO năm 2005 về chứng nhận ISO 14001 trên toàn cầu thì các nước sau có số lượng chứng chỉ ISO 14001 cao nhất đó là: Nhật bản (23 466); Trung quốc (12 683); Tây Ban Nha (8 620); Italia (7 080); Vương quốc Anh (6 055); Mỹ (5 061); Hàn Quốc (4 955); Đức (4 440); Thụy Điển (3 6820; Pháp (3 289). Số lượng chứng chỉ ISO 14001 của Việt Nam là 127.
Hỏi: Tôi muốn biết khi áp dụng Hệ thống Quản lý Môi trường ISO 14000 cần phải làm theo các bước nào?
TRẢ LỜI:
Các bước áp dụng ISO 14000
Bước 1: Chuẩn bị và Lập kế hoạch tiến hành dự án.
- Thành lập ban chỉ đạo dự án - Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường (EMR)
- Trang bị cho Ban chỉ đạo này các kiến thức cơ bản về môi trường và quản lý môi trường theo ISO 14001, mục đích của ISO 14001, lợi ích của việc thực hiện ISO 14001
- Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường (IER)
- Lập kế hoạch hành động
- Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam kết này với toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty
- Phân tích và xem xét những khía cạnh môi trường và những ảnh hưởng của chúng, so sánh với các điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác có liên quan
- Đặt ra những mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường
Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường
- Trang bị kiến thức chi tiết về các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 cho nhóm thực hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo
- Xây dựng chương trình quản lý môi trường.
- Lập kế hoach cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công việc cụ thể cho việc xây dựng hệ thống
- Tổ chức đào tạo về hệ thống tài liệu và kỹ năng viết văn bản
- Xem xét và cung cấp đầu vào cho những qui trình bằng văn bản nhằm bao quát các khía cạnh môi trường, các ảnh hưởng và các nhân tố của hệ thống quản lý môi trường
- Xây dựng Sổ tay quản lý môi trường
Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường
- Đảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ chức để thực hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả
- Sử dụng các kỹ thuật Năng suất xanh như các công cụ hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường
- Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý môi trường, thưc hiện các hành động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn, các chương trình về môi trường, các qui trình và Sổ tay quản lý môi trường
Bước 4: Đánh giá và Xem xét
- Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ hệ thống quản lý môi trường cho lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt của Công ty
- Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo
- Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường nội bộ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14000
- Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện các hành động khắc phục
Bước 5: Đánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống
- To chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận để đảm bảo chất lượng của hệ thống
- Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng nhận
- Chuẩn bị cho cơ quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và đánh giá thực trạng của tổ chức
- Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành các biện pháp khắc phục đối với những điểm không phù hợp
- Nhận chứng chỉ từ cơ quan chứng nhận
Bước 6: Duy trì chứng chỉ
- Thực hiện đánh giá nội bộ
- Thực hiện các hành động khắc phục.
- Thực hiện đánh giá giám sát.
- Tổ chức các kỳ họp xem xét của lãnh đạo.
- Không ngừng cải tiến.
Hỏi: Hiện nay có các bộ tiêu chuẩn nào của Việt Nam về hệ thống quản lý môi trường còn hiệu lực, tôi có thể liên hệ để tham khảo ở đâu?
TRẢ LỜI:
Hiện có các Tiêu chuẩn Việt Nam về Hệ thống Quản lý Môi trường còn hiệu lực sau đây:
TCVN ISO 14001:2005 Hệ thống quản lý môi trường. Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
TCVN ISO 14004:2005 Hệ thống quản lý môi trường. Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ
TCVN ISO 14010:1997 Hướng dẫn đánh giá môi trường. Nguyên tắc chung
TCVN ISO 14011:1997 Hướng dẫn đánh giá môi trường. Thủ tục đánh giá. Đánh giá hệ thống quản lý môi trường
TCVN ISO 14012:1997 Hướng dẫn đánh giá môi trường. Chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia đánh giá môi trường
TCVN ISO 14020:2000 Nhãn môi trường và công bố môi trường. Nguyên tắc chung
TCVN ISO 14021:2003 Nhãn môi trường và công bố về môi trường. Tự công bố về môi trường (ghi nhãn môi trường kiểu II)
TCVN ISO 14024:2005 Nhãn môi trường và công bố môi trường. Ghi nhãn môi trường kiểu 1. Nguyên tắc và thủ tục
TCVN ISO/TR 14025:2003 Nhãn môi trường và công bố môi trường. Công bố về môi trường kiểu III
TCVN ISO 14040:2000 Quản lý môi trường. Đánh giá chu trình sống của sản phẩm. Nguyên tắc và khuôn khổ
TCVN ISO 14041:2000 Quản lý môi trường. Đánh giá chu trình sống của sản phẩm. Xác định mục tiêu, phạm vi và phân tích kiểm kê
TCVN ISO 14050:2000 Quản lý môi trường. Từ vựng
Xin liên hệ với Công ty Cổ phần Tư vấn Đào tạo ITC để tham khảo các tài liệu trên theo địa chỉ Số 10 TT Cục Cảnh sát Kinh tế, Ngõ 100 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà nội; Tel: (04) 66803561; Fax (04) 37481697; Email: contact@itcskill.com
Hỏi: Tôi không hiểu hai thuật ngữ "certification body" và "registration body" có nghĩa giống nhau hay khác nhau? Xin giải thích hộ tôi.
TRẢ LỜI:
Thực ra trong lĩnh vực chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9000, ISO 14000...) thì hai thuật ngữ này đều được hiểu là giống nhau. Thuật ngữ "certification body" được một số nước sử dụng do các tổ chức này cấp chứng chỉ nhưng ở một số nơi khác họ thích nói là họ "đăng ký " (register) chứng nhận với các tổ chức theo tiêu chuẩn ISO.
Hỏi: Khi áp dụng Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 14000 các doanh nghiệp có thể đạt được những lợi ích gì?
Trả lời: Khi các doanh nghiệp áp dụng Hệ thống Quản lý Môi trường ISO 14000, các doanh nghiệp có thể nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế; tăng cường hiệu suất nội bộ để thực hiện những tiêu chuẩn bắt buộc và tiêu chuẩn quốc tế về môi trường; tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và giảm chi phí khắc phục sự cố môi trường; cải thiện mối quan hệ với cộng đồng dân cư và các cơ quan hữu quan; tăng cường sức khoẻ nhân viên, thúc đẩy nề nếp làm việc tốt; và cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
|